Tên
nghề: KỸ
THUẬT SƠ CHẾ VÀ BẢO QUẢN SẢN PHẨM CÂY LƯƠNG THỰC
Trình
độ đào tạo: Sơ cấp nghề
Đối
tượng đào tạo: Có sức khoẻ,
trình độ học vấn phù hợp với nghề Kỹ thuật sơ chế và bảo quản sản phẩm cây
lương thực
Số
lượng môn học, mô đun đào tạo: 06
Bằng
cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng
chỉ sơ cấp nghề.
I. MỤC
TIÊU ĐÀO TẠO
1.
Kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề nghiệp:
-
Kiến thức:
+
Nhận biết được đặc điểm cấu tạo của sản phẩm cây ngô, cây lúa, cây sắn;
+
Nhận biết được thời gian thu hoạch ngô, lúa, sắn;
+
Mô tả được quy trình phơi sấy ngô, lúa, sắn bằng ánh nắng mặt trời và máy sấy;
+
Trình bày được các bước lấy mẫu xác định độ ẩm sản phẩm nông sản;
+
Trình bày được các quy trình bảo quản, kiểm tra, xử lý nông sản trong kho;
+
Đảm bảo an toàn và vệ sinh công nghiệp trong quá trình sơ chế và bảo quản.
-
Kỹ năng:
+
Nắm bắt được quá trình thu hoạch đảm bảo thời gian và chất lượng;
+
Thực hiện được quá trình phơi, sấy đảm bảo đạt tiêu chuẩn, an toàn;
+
Thao tác được các bước lắp máy sấy đúng theo quy trình lắp máy;
+
Xử lý khử trùng kho, vệ sinh kho đảm bảo theo tiêu chuẩn;
+
Xử lý sinh vật gây hại, nấm mốc hại nông sản đúng theo tiêu chuẩn, an toàn;
+
Có khả năng kiểm tra, đánh giá, phân loại được nông sản sau khi sấy;
+
Thực hiện công tác an toàn và vệ sinh công nghiệp, phòng chống cháy nổ trong
quá trình sơ chế và bảo quản.
-
Thái độ:
+
Cẩn thận, tỉ mỉ, thao tác nhanh khi thực hiện thao tác cơ bản;
+
Rèn luyện kỹ năng phát hiện các dấu hiệu của nông sản bị sinh vật gây hại;
+
Không ngừng học tập nâng cao trình độ để đáp ứng với yêu cầu của nghề sơ chế và
bảo quản.
2.
Cơ hội việc làm
-
Người học có thể làm việc tại các cơ sở chế biến nông sản phẩm, các đơn vị,
doanh nghiệp tư nhân và Nhà nước có các hệ thống kho bảo quản sản phẩm cây
lương thực.
-
Ngoài ra, khi được bổ sung các kiến thức cơ bản, học viên có khả năng vận hành
được các máy sấy hiện đại trong các doanh nghiệp hoặc tham gia học liên thông
lên các bậc học cao hơn nhằm phát triển kiến thức và kỹ năng nghề.
II.
THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1.
Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu
-
Thời gian đào tạo: 03 tháng.
-
Thời gian học tập: 11 tuần.
-
Thời gian thực học tối thiểu: 400 giờ.
-
Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 40 giờ (Trong đó
thi tốt nghiệp hoặc kiểm tra kết thúc khoá học: 15 giờ).
2.
Phân bổ thời gian thực học tối thiểu
-
Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 400 giờ.
-
Thời gian học lý thuyết: 40 giờ; Thời gian học thực hành: 360 giờ.
III.
DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ 01 |
Sơ chế sản phẩm cây ngô |
69 |
6 |
60 |
3 |
MĐ 02 |
Bảo quản sản phẩm cây ngô |
68 |
7 |
58 |
3 |
MĐ 03 |
Sơ chế sản phẩm thóc, gạo |
66 |
7 |
56 |
3 |
MĐ 04 |
Bảo quản sản phẩm thóc, gạo |
65 |
7 |
56 |
2 |
MĐ 05 |
Sơ chế sản phẩm cây sắn |
72 |
7 |
63 |
2 |
MĐ 06 |
Bảo quản sản phẩm cây sắn |
60 |
6 |
52 |
2 |
Tổng cộng |
400 |
40 |
345 |
15 |
IV.
CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO:
1.
SƠ CHẾ SẢN PHẨM CÂY NGÔ
Mã
số mô đun: MĐ 01
Thời
gian mô đun: 69 giờ.
(Lý thuyết: 6 giờ; Thực hành: 63 giờ)
Mục
tiêu của mô đun:
-
Xác định được thời điểm thu hoạch đảm bảo năng suất, hao hụt thấp.
-
Thực hiện được các bước sơ chế ngô như tách hạt, phơi hạt ngô đúng yêu cầu kỹ
thuật.
-
Thực hiện được các thiết bị, máy móc khi được cung cấp quy trình chế biến sản
phẩm cây ngô trong hộ gia đình, đảm bảo đúng quy trình kỹ thuật và khắc phục
các sự cố thông thường khi thực hiện.
-
Có tính cẩn thận, chính xác, chấp hành an toàn lao động.
Tên
các bài trong mô đun:
1 |
Nhận
biết về đặc điểm, cấu tạo của SP cây ngô |
2 |
Thu
hoạch ngô |
3 |
Tách
hạt ra khỏi bắp ngô |
4 |
Phơi
khô ngô bằng ánh nắng mặt trời |
5 |
Lắp
đặt máy sấy tĩnh |
6 |
Sấy
ngô băng máy sấy tĩnh |
2.
BẢO QUẢN SẢN PHẨM CÂY NGÔ
Mã
số mô đun: MĐ 02
Thời
gian mô đun: 68 giờ
(Lý thuyết: 7giờ; Thực hành: 61 giờ)
Mục
tiêu của mô đun:
-
Trình bày được quy trình bảo quản sản phẩm cây ngô trong hộ gia đình hoặc nông
trại sản xuất cây lương thực.
-
Thực hiện bảo quản các sản phẩm ngô hạt và ngô bắp đảm bảo đúng yêu cầu kỹ
thuật, hạn chế hư hại sản phẩm đến mức thấp nhất.
-
Thành thạo kỹ năng kiểm tra và xử lý khử trùng kho trong quá trình bảo quản.
-
Có tính cẩn thận, tự chủ, sáng tạo khi thực hiện.
Các
bài học trong mô đun:
1 2 3 4 5 6 |
Xác
định chế độ bảo quản sản phẩm cây ngô Phòng
chống sinh vật gây hại Bảo
quản ngô bắp Bảo
quản ngô hạt Kiểm
tra chất lượng sản phẩm ngô trong thời gian bảo quản Xử
lý khử trùng kho trong thời gian bảo quản |
3.
SƠ CHẾ SẢN PHẨM THÓC GẠO
Mã
số mô đun: MĐ 03
Thời
gian mô đun: 66 giờ. (Lý
thuyết: 7 giờ; Thực hành: 59 giờ)
Mục
tiêu của mô đun:
-
Trình bày được quy trình sơ chế sản phẩm thóc, gạo.
-
Chuẩn bị được các dụng cụ, thiết bị dùng trong bảo quản thóc gạo.
-
Sử dụng được các dụng cụ, máy móc, thiết bị đơn giản để sơ chế sản phẩm thóc,
gạo.
-
Lắp đặt và sửa chữa được một số hư hỏng thông thường khi thực hiện.
-
Xác định được các chỉ tiêu đánh giá chất lượng trước và sau khi bảo quản.
-
Có tác phong công nghiệp, tiết kiệm vật tư và tuân thủ các quy định trong bảo
quản.
Các
bài học trong mô đun:
1 |
Nhận
biết về đặc điểm, cấu tạo sản phẩm thóc gạo |
2 |
Thu
hoạch thóc |
3 |
Phơi
khô thóc bằng ánh nắng mặt trời |
4 |
Lắp
đặt máy sấy sàn |
5 |
Sấy
khô thóc bằng máy sấy sàn |
6 |
Xay
xát thóc quy mô hộ gia đình |
4.
BẢO QUẢN SẢN PHẨM THÓC GẠO
Mã
số mô đun: MĐ 04
Thời
gian mô đun: 65 giờ; (Lý
thuyết: 7 giờ; Thực hành: 58 giờ)
Mục
tiêu của mô đun:
Sau
khi học xong mô đun này học viên có thể:
-
Trình bày được quy trình bảo quản sản phẩm thóc, gạo.
-
Thực hiện bảo quản thóc, gạo trong kho bảo quản đảm bảo không hư hỏng khi bảo
quản.
-
Có tính cẩn thận, tự chủ, sáng tạo khi thực hiện.
Các
bài học trong mô đun:
1 |
Bảo
quản sản phẩm thóc gạo |
2 |
Phòng
chống sinh vật gây hại thóc gạo |
3 |
Lấy
mẫu kiểm tra chất lượng |
4 |
Kiểm
tra độ ẩm thóc, gạo |
5 |
Kiểm
tra hạt bị sâu, mọt, mốc… |
6 |
Bảo
quản thóc quy mô hộ gia đình |
7 |
Bảo
quản thóc quy mô lớn |
5.
SƠ CHẾ SẢN PHẨM CÂY SẮN
Mã
số mô đun: MĐ 05
Thời
gian mô đun: 72giờ; (Lý
thuyết: 7 Thực hành: 65 giờ)
Mục
tiêu của mô đun:
-
Mô tả được quy trình sơ chế sản phẩm cây sắn bằng các thiết bị máy móc đơn giản
hộ gia đình hoặc doanh nghiệp vừa và nhỏ.
-
Trình bày được quy trình cơ bản về bảo quản sản phẩm cây sắn.
-
Sử dụng thành thạo các máy móc, thiết bị sơ chế sản phẩm cây sắn, đảm bảo đúng
quy trình kỹ thuật và khắc phục các sự cố hư hỏng.
-
Có khả năng bảo quản các sản phẩm cây sắn đảm bảo theo yêu cầu kỹ thuật và hạn
chế thất thoát sản phẩm sau thu hoạch.
-
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập và công tác.
Các
bài trong mô đun:
1 |
Nhận
biết về đặc điểm, cấu tạo củ sắn |
2 |
Thu
hoạch sắn |
3 |
Sơ
chế sắn thái lát, sắn thái sợi |
4 |
Làm
khô sắn bằng ánh nắng mặt trời |
6 |
Lắp
đặt máy sấy tĩnh |
7 |
Sấy
sắn bằng máy sấy tĩnh |
6.
BẢO QUẢN SẢN PHẨM CÂY SẮN
Mã
số mô đun: MĐ 06
Thời
gian mô đun: 44 giờ; (Lý
thuyết: 12 Thực hành: 32 giờ)
Mục
tiêu của mô đun:
-
Trình bày được quy trình bảo quản sản phẩm cây sắn trong hộ gia đình hoặc nông
trại sản xuất cây lương thực.
-
Biết cách bảo quản các sản phẩm cây sắn đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật, hạn chế
hư hại đến mức thấp nhất để tránh mất mùa trong nhà.
-
Có tính cẩn thận, tự chủ, sáng tạo khi thực hiện.
Các
bài học trong mô đun:
1 |
Xác
định chế độ bảo quản sản phẩm cây sắn |
2 |
Bảo
quản sắn củ tươi |
3 |
Bảo
quản sắn khô |
4 |
Kiểm
tra khối sắn bảo quản bị mọt, mốc |
5 |
Biện
pháp xử lý khử trùng kho trong thời gian bảo quản |