Sửa chữa công trình thủy lợi

18/1/2019 - Lượt xem: 671
Share on FacebookShare on Google+Tweet about this on TwitterShare on LinkedIn
 

Tên nghề:          SỬA CHỮA CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

Trình độ đào tạo: Sơ cấp nghề 

Đối tượng tuyển sinh: Có sức khỏe, trình độ học vấn phù hợp với nghề cần học.

Số lượng môn học/ mô đun đào tạo: 7

Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp nghề

 

I.MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:

1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp.

- Kiến thức:

+ Trình bày được các kiến thức cơ bản và chuyên môn của nghề Sửa chữa  công trình thủy lợi : sửa chữa công trình đất; Sửa chữa công trình bê tông (gia công, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn, giàn giáo; gia công lắp đặt cốt thép; thi công bê tông); sửa chữa công trình xây lát bằng gạch gạch ; sửa chữa công trình xây lát bằng đá; sửa chữa các bộ phận cơ khí trên công trình thủy lợi ; biết phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm vật liệu và hạ giá thành sản phẩm;

+ Trình bày được trình tự sửa chữa các công việc của nghề.     

- Kỹ năng:

+ Sử dụng được một số loại máy, dụng cụ và một số thiết bị chuyên dùng trong nghề Xây sửa chữa  công trình thủy lợi;

+ Làm được các công việc của nghề Sửa chữa công trình thủy lợi như: đào đắp đất; gia công, lắp dựng cốt pha; gia công lắp dựng cốt thép; xây được các khối xây bằng gạch, bằng đá; sửa chữa các bộ phận cơ khí trên công trình thủy lợi. 

+ Xử lý được những sai phạm nhỏ thường gặp trong quá trình thi công;

- Thái độ :

+ Lao động có  kỷ luật và tác phong công nghiệp.

2. Cơ hội việc làm:

+ Làm công nhân trong các tổ chức hay nhóm thợ, thực hiện các công việc sửa chữa các công trình thủy lợi trong hệ thống thủy nông.

+ Tự tổ chức tổ, nhóm thợ thực hiện các công việc sửa chữa công trình thủy lợi.

 

II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU

1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu

            - Thời gian đào tạo: 3 tháng.

            - Thời gian học tập: 11 tuần.

            - Thời gian thực học tối thiểu: 400 giờ.

            - Thời gian ôn, kiểm tra hết mônhọc, mô đun và thi tốt nghiệp: 40 giờ. (Trong đó thi kết thúc khóa học: 20 giờ).

2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:

            - Thời gian học các môn học, mô dun đào tạo nghề: 400 giờ

            - Thời gian học lý thuyết: 88 giờ; Thời gian học thực hành: 312 giờ

 

III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN

Mã MH, MĐ

Tên môn học, mô đun

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó


thuyết

Thực
hành

Kiểm
tra

Các môn học, mô đun đào tạo nghề

MH 01

Vật liệu xây dựng

30

24

3

3

MH 02

An toàn lao động

30

21

5

4

MĐ 03

Sửa chữa công trình đất

40

7

30

3

MĐ 04

Sửa chữa công trình bê tông

80

14

60

6

MĐ 05

Sửa chữa công trình bằng gạch xây.

68

10

53

5

MĐ 06

Sửa chữa công trình xây, lát bằng đá.

72

10

59

3

MĐ 07

Sửa chữa, bảo dưỡng:  tời, vít nâng, cánh cống.

80

14

64

2

Tổng cộng

400

100

274

26

 

IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ DUN ĐÀO TẠO.

1. VẬT LIỆU XÂY DỰNG

Mã số của môn học: MH 01

Thời gian của môn học: 30 giờ; (Lý thuyết: 21 giờ; Thực hành: 9 giờ)

Mục tiêu của mô học:

- Hiểu được tính chất cơ bản, khái niệm, thành phần, phân loại, phạm vi ứng dụng và bảo quản của một số loại vật liệu thông dụng trong xây dựng.

- Nhận biết được một số loại vật liệu xây dựng, biết lựa chọn các vật liệu phù hợp để sử dụng trong quá trình thi công.

- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong sử dụng các loại vật liệu.

Nội dung tổng quát của môn học:

I

Vật liêu đá thiên nhiên –Vật liệu gốm xây dựng

 

- Vật liêu đá thiên nhiên                                     

 

- Vật liệu gốm xây dựng

II

Vật liệu kim loại

 

- Khái niệm

 

- Thép cac bon

 

- Bảo vệ kim loại

 

- Kiểm tra bài I,II.

III

Vật liệu gỗ

 

- Khái niệm về vật liệu gỗ và cấu tạo của gỗ

 

- Tính chất của gỗ

 

- Ưu nhược điểm của gỗ

 

- Phân nhóm gỗ

- Sử dụng và bảo quản gỗ  

 IV

- Chất kết dính vô cơ, vữa xây dựng                                                                                                                              

 

- Vôi

 

- Ximăng Poóc lăng

 

- Vữa xây dựng

 

- Tính tỷ lệ cấp phối vữa theo phương pháp tra bảng

 

- Kiểm tra bài III;IV.

V

Bê tông

 

- Đại cương về bê tông

 

- Cấp phối  của bê tông

 

- Kiểm tra bài V

 

2. AN TOÀN  LAO ĐỘNG

Mã số của môn học: MH 02

Thời gian của môn học: 30 giờ (Lý thuyết: 21 giờ; Thực hành: 09 giờ)

Mục tiêu của mô học:

- Hiểu được những kiến thức cơ bản về điều luật bảo hộ lao động và pháp lệnh bảo hộ lao động đối với người lao động.

- Biết được kỹ thuật  an toàn điện, kỹ thuật phòng cháy chữa cháy

- Biết được các phương pháp cấp cứu người bị tai nạn lao động

- Thực hiện được các biện pháp kỹ thuật an toàn lao động trong thực tập cũng như trong lao động sản xuất.

- Có thái độ nghiêm túc chấp hành quy định an toàn lao động trong học tập và  trên công trường

Nội dung tổng quát của môn học:

I

Những vấn đề chung về bảo hộ lao động

 

- Mục đích, ý nghĩa của về công tác bảo hộ lao động

 

- Các tính chất của bảo hộ lao động

 

- Nội dung của công tác bảo hộ lao động

II

Kỹ thuật an toàn điện

 

- Khái niệm

 

- Kỹ thuật an toàn về điện trên công trường xây dựng

 

- Bảo vệ chống sét trên công trường

 

- Cấp cứu người bị điện giật

 

- Kiểm tra

III

Kỹ thuật phòng cháy chữa cháy

 

- Ý nghĩa tầm quan trọng chủa công tác phòng cháy chữa cháy

 

- Khái niệm về quá trình cháy nổ

 

- Những biện pháp phòng cháy

 

- Cấp cứu do tai nạn cháy nổ gây ra

 

- Kiểm tra chương 1,2,3                                                        

IV

Kỹ thuật an toàn trong thi công xây dựng

 

- Kỹ thuật an toàn trong công tác chuẩn bị hiện trường thi công

 

- Kỹ thuật an toàn khi sử dụng dụng cụ thủ công và thi công đất

 

- Kỹ thuật an toàn trong vận chuyển vật liệu, máy móc

 

- Kỹ thuật an toàn khi dùng dàn giáo, cầu công tác để thi công trên cao

 

- Kỹ thuật an toàn khi sử dụng máy móc thiết bị

 

- Kỹ thuật an toàn trong thi công

 

- Cấp cứu khi bị chấn thương

 

- Cấp cứu khi bị say nắng, ngạt nước

 

- Kiểm tra chương 4

V

Vệ sinh công nghiệp

 

- Các yếu tố ảnh hưởng đến sức khoẻ của người lao động tại nơi làm việc

 

- Các biện pháp cải thiện điều kiện lao động để bảo vệ sức khoẻ cho người lao động 

 

- Quy định về vệ sinh công nghiệp trong xây dựng

 

- Kiểm tra chương

 

3. SỬA CHỮA CÔNG TRÌNH ĐẤT

Mã số của mô đun: MĐ 03

Thời gian của mô đun: 40 giờ; (Lý thuyết: 07giờ; Thực hành: 33 giờ)

Mục tiêu của mô đun:

- Trình bày được nội dung thi công đất, đá

- Xác định được tim mốc và giác móng công trình

- Thực hiện được các phương pháp thi công đào, đắp đất, đá bằng phương pháp thủ công .

Nội dung tổng quát của mô đun:

1

Nhận công trình  sửa chữa

2

Chuẩn bị thi công

3

Đào đất bằng thủ công.

4

Đắp đất bằng thủ công.

 

Hoàn thiện bàn giao.

 

4. SỬA CHỮA CÔNG TRÌNH BÊ TÔNG

Mã số mô đun: MĐ04                                           

Thời gian mô đun: 80 giờ (Lý thuyết: 14 giờ, thực hành 66 giờ)

Mục tiêu của mô đun:

- Hiểu được trình tự các bước công việc sửa chữa một bộ phận công trinhg bị hư hỏng bằng bê tông.

- Biết được kỹ thuật gia công ván khuôn; cốt thép và công tác bê tông.

- Sửa chữa các bộ phận công trình thủy lợi bằng bê tông bị hư hỏng  đảm bảo yêu cầu kỹ thuật

- Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong công việc.

Nội dung tổng quát của mô đun:

1

Nhận vị trí, khối lượng cần sửa chữa

2

Chuẩn bị thi công

3

Phá dỡ, thu dọn phần công trình hư hỏng

4

Gia công lắp dựng cốt thép

5

Gia công lắp dựng ván khuôn

6

Trộn bê tông

7

Vận chuyển bê tông

8

Đầm bê tông

9

Dưỡng hộ bê tông

10

Hoàn thiện, bàn giao

 

5. SỬA CHỮA CÔNG TRÌNH BẰNG GẠCH XÂY

Mã số mô đun: 05                                              

Thời gian mô đun: 68 giờ (Lý thuyết: 10 giờ, thực hành 58 giờ)

Mục tiêu của mô đun:

- Năm đựoc các phương pháp sửa chữa được các công trình thủy lợi bằng gạch xây ;

- Sửa chữa được các công trình thủy lợi bằng gạch xây đảm bảo yêu cầu kỹ thuật như: Sửa chữa kênh kiên cố được kênh xây bằng gạch, sửa chữa các bộ phận cống, cầu máng, và các công trình thủy lợi nội đồng khác được xây bằng gạch

- Đảm bảo an toàn cho ngươì và thiết bị

Nội dung tổng quát của mô đun:

1

Nhận vị trí, khối lượng cần sửa chữa

2

Chuẩn bị thi công

3

Phá dỡ, thu dọn phần công trình hư hỏng

4

Trộn vữa xây

5

Xây khối xây tường, mái ta luy

6

Trát và hoàn thiện khối xây

7

Hoàn thiện và bàn giao

 

6. SỬA CHỮA CÔNG TRÌNH XÂY LÁT BẰNG ĐÁ

Mã số mô đun:06                                                

Thời gian mô đun: 72 giờ (Lý thuyết: 10 giờ, thực hành 62 giờ)

Mục tiêu của mô đun:

- Năm được các phương pháp Sửa chữa các công trình thủy lợi bằng xây lát bằng đá;

- Sửa chữa được các công trình thủy lợi bằng xây lát bằng đá đảm bảo yêu cầu kỹ thuật như: Sửa chữa kênh kiên cố được kênh xây bằng đá, sửa chữa các bộ phận cống, kè lát mái, và các công trình thủy lợi nội đồng khác được xây bằng đá.

- Đảm bảo an toàn cho ngươi va thiết bị

Nội dung tổng quát của mô đun:

1

Nhận vị trí, khối lượng cần sửa chữa

2

Chuẩn bị thi công.

3

Phá dỡ, thu dọn  phần công trình bị hư hỏng.

4

Trộn vữa  xây.

5

Xây khối đá  xây

6

Lát khối đá  lát

7

Hoàn thiện bàn giao

 

7. SỬA CHỮA, BẢO DƯỠNG: TỜI, VÍT NÂNG, CÁNH CỔNG

Mã số mô đun: MĐ 07

Thời gian của mô đun:  80 giờ (Lý thuyết: 14 giờ ; Thực hành: 66 giờ)

Mục tiêu của mô đun:

+ Sử dụng được dụng cụ, trang thiết bị phục vụ tháo,lắp,bảo dưỡng,thay thế các chi tiết cho tời,vít nâng,cánh cống .

+ Sử dụng dụng cụ đúng trong quá trình thực hành theo đúng  trình tự, yêu cầu kỹ thuật và yêu cầu về an toàn.

+ Hình thành được các kỹ năng tháo,lắp,bảo dưỡng và thay thế các chi tiết hư hỏng của tời,vít nâng,cánh cống.

+ Sử dụng đúng hợp lý các dụng cụ kiểm tra đảm bảo đúng,chính xác và an toàn.

+ Tháo lắp, bảo dưỡng,kiểm tra,thay thế được các chi tiết hư hỏng cho tời,vít nâng,cánh cống đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và an toàn.

+ Có thái độ nghiêm túc trong quá trình học lý thuyết và thực hành nghề.           

Nội dung tổng quát của mô đun:

1

Nhận vị trí thiết bị,nội dung cần bảo dưỡng thay thế.

2

Kiểm tra đánh giá sơ bộ tình trạng thiết bị.

3

Tháo,bảo dưỡng,thay thế các chi tiết hư hỏng của bộ vít nâng.

4

Tháo, bảo dưỡng, thay thế các chi tiết hư hỏng của tời.

5

Tháo,bảo dưỡng,thay thế chi tiết kín nước của cánh cống.

6

Tháo,bảo dưỡng,cạo hà,sơn cánh cống.

 

Quản lý bình luận

Đăng ký tư vấn: