Với một từ có hai âm tiết trở lên, khi nghe người bản xứ phát âm bạn sẽ thấy có sự khác nhau giữa các âm tiết. Luôn có một âm được nhấn mạnh, nổi bật bởi tông giọng và độ dài. Người ta quy định rằng những âm như thế có trọng âm. Ký hiệu trong phiên âm quốc tế sẽ có dấu phẩy (‘) trước âm tiết như vậy.
➥ Ví dụ:
Trọng âm có vai trò gần như các dấu thanh trong tiếng Việt. Chỉ cần thay dấu là một từ đã mang ý nghĩa hoàn toàn khác. Ví dụ là – lá – lạ, ca – cá – cà… Việc thay đổi trọng âm trong tiếng Anh cũng tương tự. Xét ví dụ với các từ dưới đây:
/‘rekɔ:d/: kỷ lục
/rɪˈkɔːrd/: thu âm
/ˈdez.ɚt/: sa mạc
/dɪˈzɝːt/: đào ngũ, trốn ngũ
/ˈprɑː.dʒekt/: kế hoạch
/prəˈdʒekt/: dự đoán
Vì vậy, bạn cần phải trang bị cho mình kiến thức này và sử dụng thành thạo để có thể nâng cao đồng thời khả năng nghe và nói.
Có 2 nguyên tắc bắt buộc để đánh trọng âm cho một từ:
Có rất nhiều quy tắc nhỏ lẻ xoay quanh việc đánh trọng âm, vì vậy người học thường bị “choáng ngợp”. Tuy nhiên, nếu thực sự dành thời gian để đọc, hiểu và áp dụng những quy tắc này, bạn sẽ sớm thành thạo chúng một cách bất ngờ đấy!
Để có cách nhìn tổng quát và trực quan về kiến thức này, bạn có thể xem video sau:
1. Quy tắc trọng âm với từ hai âm tiết cơ bản
Quy tắc 1: Động từ, giới từ có 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2
➥ Ví dụ:
De’ny | Re’lax | Be’gin | En’joy |
Be’come | Re’veal | A’mong | For’get |
Quy tắc 2: Danh từ có 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
➥ Ví dụ:
‘Bottle | ‘Children | ‘Table | ‘Laptop |
‘Desktop | ‘Tiger | ‘Coffee | ‘Keyboard |
Quy tắc 3: Tính từ có 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
➥ Ví dụ:
‘Basic | ‘Lucky | ‘Silly | ‘’Yellow |
‘Lazy | ‘Handsome | ‘Ugly | ‘Busy |
a. Với tiền tố
Quy tắc 4: Hầu hết các tiền tố không nhận trọng âm
➥ Ví dụ:
Re’ly | Unbe’lievable | Un’likely | Discon’nect |
Re’move | Ex’plore | Des’troy | Re’cord |
b. Với hậu tố
Quy tắc 5: Những hậu tố có trọng âm rơi vào chính nó: -ee, -eer, -ique, -esque, -ain
➥ Ví dụ:
De’gree | Bou’tique | Volun’teer | Ag’ree |
Engi’neer | U’nique | Ca’reer | Main’tain |
Quy tắc 6: Những hậu tố khiến trọng âm rơi vào âm tiết trước nó: -acy, -ance, -ence, -eous, -ian, -iar, –ic, -ical, -id, -idle, -ience, -ious, ish, -ity, -sion, -tion
➥ Ví dụ:
Or’ganic | I’talian | ‘Entrance | ‘Stylish |
Eco’nomic | Satis’faction | Re’vision | ‘Foolish |
➥ Ví dụ:
Ag’ree à Ag’reement | ‘Happy à ‘Happiness | ‘Poison à ‘Pisonous |
‘Meaning à ‘Meaningless | Re’lation à Re’lationship | Ex’cite à Ex’citing |
Quy tắc 8: Trọng âm rơi vào âm thứ 3 từ dưới lên với những từ kết thúc là -al, -ate, -cy, -graphy, -gy, -ity, -phy
➥ Ví dụ:
Im’mediate | Tech’nology | Eco’nomical | Pho’tography |
E’vent | Pro’test | Your’self | Mini’test |
Con’vert | Main’tain | Sub’tract | Your’self |
Chọn từ có vị trí đánh trọng âm khác với những từ còn lại:
CÂU | A | B | C | D |
1 | magical | immediate | interesting | Dangerous |
2 | number | transmit | contact | Arrange |
3 | neighbor | receive | different | Classmate |
4 | telephone | emigrate | demonstrate | Introduce |
5 | festival | buffalo | electricity | Furniture |
6 | organize | restaurant | community | Neighborhood |
7 | notice | surface | effect | contact |
8 | character | citizenship | similar | assistance |
9 | behavior | Necessary | tradition | participate |
10 | revise | believe | comment | improve |