Chủ đề ngày hôm nay chúng tôi sẽ chia sẻ cho các bạn đang luyện thi IELTS những kiến thức liên quan đến thì hiện tại đơn, hiện tại tiêp diễn và động từ trạng thái. Cùng tham khảo bài viết sau nhé!
Câu khẳng định | I/You/We/They work | He/She/It works |
Câu phủ định | I/You/We/They don’t (do not) work | He/She/It doesn’t (does not) work |
Câu hỏi | Do I/You/We/They work ? | Does He/She/It work ? |
Câu trả lời ngắn Yes | Yes, I/You/We/They do. | Yes, He/She/It does. |
Câu trả lời ngắn No | No, I/You/We/They don’t. | No, He/She/It doesn’t. |
Trong câu hỏi, ta đặt trợ động từ do/does trước chủ ngữ. Ex: Do you work in a hospital? NOT: You work in a hospital? Chúng ta có thể thay Work bằng bất cứ một động từ nào khác (Play, Live, Watch …) và thành lập các câu mới. Nào, hãy thực hành lại bằng cách đặt 5 câu mới để kiểm tra xem chúng mình sắp thành chuyên gia chưa nào?
2. Cách sử dụng Thì Hiện tại đơn
Nắm được cấu trúc đã là điều tuyệt vời nhưng cần phải hiểu được cách sử dụng, có như vậy chúng mình mới có thể thực hành chuyên nghiệp được nhé !
Cách dùng thì hiên tại đơn | Ví dụ về thì hiện tại đơn |
Diễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại | I usually get up late at 11 a.m. |
Chân lý, sự thật hiển nhiên | The sun rises in the East and sets in the West. |
Sự việc xảy ra trong tương lai. Cách này thường áp dụng để nói về thời gian biểu, chương trình hoặc kế hoạch đã được cố định theo thời gian biểu. | The train arrives at 3 p.m. this afternoon. |
Sử dụng trong câu điều kiện loại 1: | What will you do if you fail your interview? |
Sử dụng trong một số cấu trúc khác | We will wait, until/till she comes. |
Sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu hay lịch trình | The plane leaves at 5.00 tomorrow morning. Máy bay cất cánh vào lúc 5 giờ sáng ngày mai. |
Everyday , usually , often , never , hardly , in the morning , on Mondays , at weekends , in spring , summer,……
4. Lỗi thường hay gặp khi sử dụng thì hiện tại đơn: S hay ES ?!
Có phải bạn đang lúng túng trong việc chia động từ ở thì hiện tại đơn? Bạn không biết nên dùng “s” hay “es” ? Với ngôi 3 số ít, ở câu khẳng định, động từ chia ở dạng số ít theo công thức sau :
Verb endings |
Thêm s vào đằng sau hầu hết động từ : Live – Lives, Work – Works |
Thêm es sau ch, sh, s, x : Watch – Watches , Finish – finishes |
Bỏ y và thêm ies với động từ kết thúc bởi 1 phụ âm + y : Study – Studies |
Động từ bất quy tắc : do – does, go – goes, have – has |
II. PRESENT CONTINOUS - HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
Câu khẳng định
- S + be (am/is/are) + V-ing + (O)
Ví dụ:.
· They're considering making an appeal against the judgment.
Câu phủ định
- S + be-not + V-ing + (O)
Ví dụ:
· I'm not looking. My eyes are closed tightly.
Câu nghi vấn
- (Từ để hỏi) + Be + S + V-ing + (O)?
Ví dụ:
· Who is Kate talking to on the phone?
Cách dùng
Thì hiện tại tiếp diễn (The present continuous) là một thì rất quan trọng trong tiếng Anh và được dùng thường xuyên để diễn tả :
Sự việc đang xảy ra ở thời điểm chúng ta nói:
· Who is Kate talking to on the phone?
· Look, somebody is trying to steal that man's wallet.
Sự việc đúng ở thời điểm hiện tại nhưng sẽ không còn đúng về lâu dài:
· He's thinking about leaving his job.
Anh ấy đang nghĩ đến việc rời bỏ công việc của mình.
· They're considering making an appeal against the judgment.
Họ đang cân nhắc việc kêu gọi chống lại bản án.
Sự việc diễn ra ở một thời điểm xác định trong tương lai và được lên lịch và sắp xếp sẵn:
· They aren't arriving until Tuesday.
Họ sẽ không đến cho đến thứ Ba.
· We are having a special dinner at a top restaurant for all the senior managers.
Họ sẽ có một buổi ăn tối đặc biệt cho tất cả các quản lý cấp cao ở
III. STATE VERBS - ĐỘNG TỪ CHỈ TRẠNG THÁI
State verbs là các động từ chỉ trạng thái, sự không biến đổi hoặc di chuyển như be, have, seem, consist, exist, possess, contain, belong...; các hoạt động tình cảm như like, love, hate...; hoạt động tri thức như know, understand, believe...
Cụ thể:
1. Thoughts (suy nghĩ): agre, assume, believe, disagree, forget, hope, know, regret, remember, suppose, think, understand
I assume your’re too busy to play computer games.
2. Feelings (Cảm xúc): Adore, despise, dislike, enjoy, feel, hate, like, love, mind, prefer, want
Do you mind if I ask you a few questions?
I love music.
3. Senses (tri giác): Feel, hear, see, smell, taste
This pudding smells delicious.
4. Possessionn (sở hữu): have, own, belong
My parents own a restaurant.
5. Description (miêu tả): appear, contain, look, look like, mean, resemble, seem, smell, sound, taste, weigh
You look like your mother.
Lưu ý: Có một số động từ trạng thái (state verbs) có thể được sử dụng với dạng tiếp diễn nếu như ý nghĩa mang tính tạm thời, miêu tả hành động:
Ví dụ:
What are you thinking about? (now)
I think you should tell her exactly what happened (my opinion, not temporary)
I’m tasting the sauce to see if it needs any more salt.
The sauce tastes delicious.
She’s having a great time (=is experiencing, not possession)
Students don’t generally have much money (have = possession)
Các bạn tham khảo video clip sau để hiểu thêm về phần này nhé!
Sau đó các bạn có thể học bài học tiếp theo:
· Unit 2: Past simple, Past continuous, Use to & Would
· Unit 3: Present perfect, Present perfect continuous
Chủ đề ngày hôm nay chúng tôi sẽ chia sẻ cho các bạn đang luyện thi IELTS những kiến thức liên quan đến thì hiện tại đơn, hiện tại tiêp diễn và động từ trạng thái. Cùng tham khảo bài viết sau nhé!