Unit 10: Pronouns – Đại từ

28/5/2019 - Lượt xem: 649
Share on FacebookShare on Google+Tweet about this on TwitterShare on LinkedIn

Cùng tìm hiểu một số kiến thức về Pronouns – Đại từ bạn nhé!

I. Personal and possessive pronouns – Đại từ

Đại từ đóng vai trò chủ ngữ: I, you, he, she, it, we, they

Đại từ đóng vai trò tân ngữ: me, you, him, her, it, us, them

Đại từ sở hữu:   mine, yours, his, hers, ours, theirs

 

Chúng ta có thể sử dụng đại từ để thay thế cho danh từ và tránh lặp lại danh từ:

I can introduce you to my friend, Huong. She’s a student from Taiwan.

Sử dụng đại từ chủ ngữ trước động từ:

I only arrived last month.

Và đại từ tân ngữ sau động từ hoặc giới từ:

I have had a lot of students staying with me over the years.

Sử dụng đại từ sở hữu để thay thế 1 danh từ đã dùng trước đó:

I don’t have a phone here. Can I use yours? = your phone

II. Reflexive pronouns – Đại từ phản thân

Reflexive pronouns: myself, yourself, himself, herself, itself, ourselves, yourselves, themselves

 

Sử dụng đại từ phản thân khi:

·                     Chủ ngữ và tân ngữ của động từ là một

You can prepare yourself a packed lunch if you like.

·                     Để nhấn mạnh chủ ngữ hoặc tân ngữ:

I clean the kitchen and the living areas myself. = I do it, not anybody else.

·                     Cùng với “by” để tạo lên nghĩa: on my own, on your own etc.

I clean the kitchen and the living area by myself = on my own

·                     Sau một số cụm từ cố định:

Help yourself                       look after yourself = be careful              enjoy yourselves

Note: cách sử dụng “each other, one another” như sau:

The boys taught themselves English = each boy taught himself English

The boys taught each other/ one another some new words = each boy taught the other boy some new words.

III. Phân biệt “other, others, the other, another, the others”

Cách dùng one, another, the other

Danh từ theo sau các từ này phải ở dạng số ít

 

1)  One/a chỉ đơn vị một người hay một vật
One person is holding a saxophone
  There is a woman who is holding a saxophone.

2)  Another một (cái )khác,được sử dụng như tính từ,theo sau là sdanh từ số ít.
 Another woman is holding a baton

3)  The other một (cái) còn lại cuối cùng,được sử dụng như tính từ .theo sau là danh từ số ít
                                 
The other woman is learning on a keyboard.
 
- Cách dùng other, others, the others

1)  Other vài(cái) khác,theo sau là danh từ số nhiều
  Other students are from England

2)  Others những thứ khác nữa,được sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu,theo sau là động từ
 Others are from China

3)  The others những (cái) khác còn lại cuối cùng,được sử dụng như đại từ giữ chức  năng chủ ngữ trong câu,theo sau là động từ
The others are from Australia

***Một vài trường hợp đặc biệt

3.1. It

Đại từ “it” được sử dụng:

·                     Như 1 chủ ngữ để bắt đầu 1 câu mà không có nghĩa. Thường là những câu về thời tiết, thời gian và khoảng cách.

It didn’t always rain.

It’s five o’clock

It’s 10 km from the sea

·                     Để bắt đầu một câu khi chủ ngữ thật là To-Verb hoặc V-ing

It won’t take long to settle in

·                     Để thay thế cho 1 cụm từ, cả câu

I only arrived last month and I am still finding it all a bit strange, actually.

 

Note: Chúng ta dùng “there + be +  noun phrase” để giới thiệu điều gì đó có tồn tại, không tồn tại, không dùng “it”

There’s a good coffee shop near here- không dùng “It is a good coffee shop near here”

 

3.2. They

Chúng ta sử dụng “they” để”

- thay cho “expert = chuyên gia” hoặc “authorities – chính quyền”

They have changed the law recently = (the government)

They have discovered a new kind of beetle = (scientists)

- khi chúng ta không biết hoặc không cần phải nói người đó là đàn ông hay phụ nữ

I asked a student if they liked learning English and they said no!

 

3.2 One/ones

Chúng ta sử dụng “one, ones” để tránh lặp danh từ đếm được

I do have a few rules. The most important one is that I want everyone to feel at home = the most important rule.

 Xem thêm bài học mới:

·                     Unit 11: Adjective - Adverbs - Tính từ và trạng từ

·                     Unit 12 : Comparing things - Câu so sánh

·                     Unit 13 : Modal Verb - Động từ khiếm khuyết (phần 1)

·                     Unit 14 : Model verb - Động từ khiếm khuyết (phần 2)

 

Cùng tìm hiểu một số kiến thức về Pronouns – Đại từ bạn nhé!

Quản lý bình luận

Đăng ký tư vấn: