Unit 3: Present perfect, Present perfect continuous

28/5/2019 - Lượt xem: 667
Share on FacebookShare on Google+Tweet about this on TwitterShare on LinkedIn

Thì Hiện tại hoàn thành và Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (the present perfect tense, the present perfect continuos tense) là 2 thì gây nhiều khó khăn cho thí sinh.

Hôm nay, mình sẽ đưa ra một số dấu hiệu nhận biết cơ bản để giúp các bạn có cái nhìn tổng quát hơn về 2 thì: Thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn này, đồng thời tránh những nhầm lẫn không đáng có trong quá trình học Ielts nhé!

Trước hết bạn học lại bài học: 

·                     Unit 1: Present simple, Present continuous, State verbs

·                     Unit 2: Past simple, Past continuous, Use to & Would


Dạng thức Thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn     

 

HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

1. To be:

 

 S+have/has+been+ Adj/Noun
 
Ex:      
- She has been a teacher for 3 years
- They have been famous footballers since   they played in this team
 
2. Verb:  S+have/has+Pii (Past participle)
 
Ex:
- He has worked in this company for 4 years
- No one in my class has won that prize

1. Công thức chung:

 
S+have/has +been+ V-ing
 
Ex:
- They have been swimming all the morning
- She has been crying all day long

 

Chức năng và cách sử dụng Thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

 

HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

1. Nhấn mạnh đến tính kết quả của một hành động
 
Ex: I have read this book three times
 
2. Được sử dụng trong một số công thức sau:
 
- I have studied English since I was 6 years old
- He has played squash for 4 years
- I have been to London twice
- I have never seen her before
- She has just finished her project
- She has already had breakfast
- He has not met her recently
 
 
3. Signal Words:
Ever, never, just, already, recently, since, for

1. Nhấn mạnh tính liên tục của một hành động
 
Ex: She has been waiting for him all her lifetime
 
2. Được sử dụng trong một số công thức sau:
 
- I have been running all the afternoon
- She has been hoping to meet him all day long
- I am so tired. I have been searching for a new apartment all the morning.
How long have you been playing the piano?
- She has been teaching here for about 12 years
 
3. Signal Words:
All the morning, all the afternoon, all day long, since, for, how long…

 

Grammar extra:

Hiện tại hoàn thành được sử dụng trong một số cấu trúc như: This is the first time, the second time, the best, the only, the worst...

It’s the first time we’ve ever had...

Is it the first time you’ve traveled abroad?

 

Học thêm bài học mới:

·         Unit 4: Past perfect, past perfect continuous

·         Unit 5: The Future Simple & The Near Future

·         Unit 6: Future perfect, Future perfect continuous, Future continuous, be about to

 

 

Thì Hiện tại hoàn thành và Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (the present perfect tense, the present perfect continuos tense) là 2 thì gây nhiều khó khăn cho thí sinh.

Hôm nay, mình sẽ đưa ra một số dấu hiệu nhận biết cơ bản để giúp các bạn có cái nhìn tổng quát hơn về 2 thì: Thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn này, đồng thời tránh những nhầm lẫn không đáng có trong quá trình học Ielts nhé!

Quản lý bình luận

Đăng ký tư vấn: